Thực đơn
Khế Miêu tảGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 128 kJ (31 kcal) |
6.73 g | |
Đường | 3.98 g |
Chất xơ | 2.8 g |
0.33 g | |
1.04 g | |
Vitamin | |
Vitamin A equiv. | 66 μg |
Thiamine (B1) | (1%) 0.014 mg |
Riboflavin (B2) | (1%) 0.016 mg |
Niacin (B3) | (2%) 0.367 mg |
Pantothenic acid (B5) | (8%) 0.391 mg |
Vitamin B6 | (1%) 0.017 mg |
Folate (B9) | (3%) 12 μg |
Choline | (2%) 7.6 mg |
Vitamin C | (41%) 34.4 mg |
Vitamin E | (1%) 0.15 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (0%) 3 mg |
Sắt | (1%) 0.08 mg |
Magiê | (3%) 10 mg |
Mangan | (2%) 0.037 mg |
Phốt pho | (2%) 12 mg |
Kali | (3%) 133 mg |
Natri | (0%) 2 mg |
Kẽm | (1%) 0.12 mg |
Thành phần khác | |
Nước | 91.4 g |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Cây khế có lá kép dài khoảng 5 cm. Hoa khế màu hồng tím, xuất hiện tại nách lá, hoặc tại đầu cành. Cây khế có nhiều cành, cao đến khoảng 5 m. Khác với nhiều cây nhiệt đới khác, cây khế không cần nhiều nắng. Quả màu vàng hoặc xanh, có 5 múi (cho nên lát cắt ngang của quả có hình ngôi sao). Quả khế giòn, có vị chua ngọt, hao hao giống vị của quả lê dứa. Các hạt nhỏ, màu nâu. Có hai giống là khế chua và khế ngọt. Khế chua thường có múi nhỏ, còn khế ngọt thường có múi to và mọng hơn. Quả khi còn non có màu xanh, khi chín ngả sang màu vàng. Sở dĩ cái tên khế (star fruit) ra đời bởi khi cắt ngang, hình dạng miếng khế trông giống một ngôi sao (star).
Thực đơn
Khế Miêu tảLiên quan
Khế Khế Bật Hà Lực Khế ước xã hội Khế kinh Khế tàu Khế ước Khế ước xã hội (sách) Khế rừng Khế ước quỷ Khế ước xã hội (định hướng)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Khế http://ndb.nal.usda.gov/ndb/search/list?qlookup=09... https://fdc.nal.usda.gov